Kết quả thực hiện hoạt động “Sưu tầm mẫu tiêu bản sinh vật rừng tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống” năm 2024
Admin Puhuong Admin Puhuong
2025-02-10T03:15:48-05:00
2025-02-10T03:15:48-05:00
https://puhuong.nghean.gov.vn/tin-tuc/ket-qua-thuc-hien-hoat-dong-suu-tam-mau-tieu-ban-sinh-vat-rung-tai-khu-bao-ton-thien-nhien-pu-huong-nam-2024-319.html
https://puhuong.nghean.gov.vn/uploads/news/2024_12/image-20250210145927-2.jpeg
Cổng thông tin điện tử BQL Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống - Quỳ Hợp - Nghệ An
https://puhuong.nghean.gov.vn/uploads/logo_10.png
Thứ tư - 18/12/2024 03:33
Khu BTTN Pù Huống là 1 trong 3 khu rừng đặc dụng nằm trong khu dự trữ sinh quyển thế giới miền tây Nghệ An được UNESCO công nhận năm 2007, có quy mô diện tích lớn và có giá trị đa dạng sinh học cao trong hệ thống các khu rừng đặc dụng của Việt Nam. Là nơi có tính đa dạng sinh học về thực vật cao, phong phú về thành phần loài khi có tới 1.806 loài, 772 chi và 194 họ, 6 ngành thực vật được ghi nhận trong điều tra, đánh giá đa dạng sinh học mới được công bố năm 2021 và với hơn 568 loài động vật trong đó có 69 loài quý hiếm nằm trong Sách đỏ Việt Nam. Với sự đang dạng về khu hệ động thực vật như trên thì việc bảo tồn, lưu giữ và phát triển là vấn đề cấp thiết đang nhận được nhiều sự quan tâm của các tổ chức làm công tác bảo tồn cũng như tập thể lãnh đạo, cán bộ, công nhân viên BQL Khu BTTN Pù Huống.
Song song với việc bảo tồn nguyên vẹn các giá trị đa dạng sinh học hiện có của Khu bảo tồn thì việc lưu giữ nguồn gen các loài động, thực vật quý hiếm thông qua việc trưng bày các mẫu tiêu bản thu thập được tại Nhà bảo tàng đang là mục tiêu hướng tới của Khu bảo tồn. Nhà bảo tàng chính là hình ảnh thu nhỏ về tài nguyên hệ động thực vật khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, đây cũng chính là nơi phục vụ công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo của các cá nhân, tổ chức khi đến với Khu bảo tồn. Nhà bảo tàng còn là nơi để các em học sinh, sinh viên, người dân đến tham quan, học tập thông qua các hoạt động ngoại khoá, từ đó sẽ tuyên truyền, nâng cao ý thức, giáo dục về lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường đến với thế hệ trẻ và cả cộng đồng. Đây chính là phương án quảng bá hình ảnh tốt nhất về Khu bảo tồn mà đơn vị đang hướng đến.
Nhà bảo tàng của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống được hình thành từ năm 2002 khi Ban quản lý khu bảo tồn được thành lập, nhà bảo tàng của Ban quản lý Pù Huống có số lượng mẫu vật chưa nhiều và mẫu tiêu bản động vật (chủ yếu là mẫu nhồi thú) là do người dân địa phương tự nguyện giao nộp; rất ít mẫu tiêu bản của các loài động vật có xương sống khác (Cá, Lưỡng cư, Bò sát). Ngoài ra, thông tin hiện có về bộ mẫu tiêu bản thực vật rừng, động vật rừng của nhà bảo tàng còn thiếu hụt, chưa cập nhật và chưa đồng bộ đã gây khó khăn cho công tác quản lý cơ sở dữ liệu phục vụ nghiên cứu khoa học và bảo tồn nguồn gen sinh vật rừng.
Nội dung thực hiện gồm: Thu thập, xử lý, giám định và bảo quản lâu dài cho150 mẫu tiêu bản sinh vật rừng (50 mẫu thực vật, 100 mẫu động vật) đại diện cho Khu BTTN Pù Huống; Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin cho toàn bộ 150 mẫu tiêu bản sinh vật rừng thu thập được.
Mẫu sinh vật rừng được thu thập trong vùng rừngPù Huống (bao gồm vùng lõi và vùng đệm), tại 07 khu vực, thuộc địa giới hình chính của 05 xã, gồm: xã Châu Cường (khe Cô, khe Hín Đoọng, khe Nây), xã Bình Chuẩn (khe Mét), xã Xiêng My (khe Piềng Ồ), xã Nga My (suối Kho) và xã Diên Lãm (Trảng Tranh) và đã thu được một số kết quả như sau:
Kết quả sưu tập mẫu sinh vật rừng
TT |
Loại mẫu |
Số mẫu sưu tập theo đề cương được duyệt |
Kết quả sưu tập |
Số mẫu |
Số loài |
Số họ |
1 |
Thực vật |
50 |
60 |
51 |
34 |
2 |
Động vật |
100 |
106 |
42 |
21 |
2.1 |
Cá xương |
|
71 |
24 |
12 |
2.2 |
Lưỡng cư |
|
12 |
7 |
2 |
2.3 |
Bò sát |
|
7 |
4 |
2 |
2.4 |
Chim |
|
3 |
3 |
2 |
2.5 |
Thú |
|
13 |
4 |
3 |
|
Tổng |
150 |
166 |
93 |
56 |
Thông tin các mẫu tiêu bản được sưu tập
* Mẫu tiêu bản thực vật
- Khu vực phân bố
TT |
Khu vực thu thập |
Mẫu tiêu bản |
Họ |
Loài |
Tỷ lệ bình quân (mẫu/loài) |
1 |
Bình Chuẩn |
23 |
17 |
22 |
1,05 |
2 |
Châu Cường |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Diên Lãm |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
Nga My |
0 |
0 |
0 |
|
5 |
Xiêng My |
37 |
21 |
29 |
1,28 |
|
Tổng |
60 |
38 |
51 |
1,18 |
- Mức độ nguy cấp, quý, hiếm
TT |
Số hiệu mẫu |
Địa điểm thu |
Tên loài Việt Nam |
Mức độ nguy cấp, quý, hiếm |
IUCN |
SĐVN |
NĐ84 |
1 |
PUHUONG - 006 |
Piềng Ồ- Xiêng My |
Trai lý |
|
EN |
IIB |
2 |
PUHUONG - 007 |
Piềng Ồ- Xiêng My |
Trai lý |
|
EN |
IIB |
3 |
PUHUONG - 008 |
Piềng Ồ- Xiêng My |
Trai lý |
|
EN |
IIB |
4 |
PUHUONG - 011 |
Piềng Ồ- Xiêng My |
Mun |
CR |
EN |
IIB |
5 |
PUHUONG - 012 |
Piềng Ồ- Xiêng My |
Mun |
CR |
EN |
IIB |
6 |
PUHUONG - 013 |
Piềng Ồ- Xiêng My |
Mun |
CR |
EN |
IIB |
7 |
PUHUONG - 032 |
Khe Mét-Bình Chuẩn |
Lá khôi |
|
VU |
|
8 |
PUHUONG - 033 |
Khe Mét-Bình Chuẩn |
Lá khôi |
|
VU |
|
9 |
PUHUONG - 047 |
Piềng Ồ- Xiêng My |
Nghiến |
NT |
EN |
IIB |
10 |
PUHUONG - 048 |
Piềng Ồ- Xiêng My |
Nghiến |
NT |
EN |
IIB |
11 |
PUHUONG - 049 |
Piềng Ồ- Xiêng My |
Nghiến |
NT |
EN |
IIB |
12 |
PUHUONG - 057 |
Piềng Ồ- Xiêng My |
Thiên niên kiện |
|
VU |
|
13 |
PUHUONG - 058 |
Piềng Ồ- Xiêng My |
Thiên niên kiện |
|
VU |
|
14 |
PUHUONG - 059 |
Piềng Ồ- Xiêng My |
Ngại rợn |
|
VU |
|
15 |
PUHUONG - 060 |
Piềng Ồ- Xiêng My |
Ngại rợn |
|
VU |
|
* Mẫu tiêu bản động vật
- Khu vực phân bố
TT |
Khu vực thu thập |
Mẫu |
Họ |
Loài |
Tỷ lệ bình quân (mẫu/loài) |
1 |
Bình Chuẩn |
12 |
2 |
7 |
1,71 |
2 |
Châu Cường |
78 |
14 |
28 |
2,79 |
3 |
Diên Lãm |
3 |
2 |
3 |
1,00 |
4 |
Nga My |
13 |
3 |
4 |
3,25 |
5 |
Xiêng My |
0 |
0 |
0 |
|
|
Tổng |
106 |
21 |
42 |
2,52 |
- Mức độ nguy cấp, quý, hiếm
TT |
Số hiệu mẫu |
Địa điểm thu |
Tên loài Việt Nam |
Mức độ nguy cấp, quý, hiếm |
IUCN |
SĐVN |
NĐ84 |
1 |
P.HUONG-Ca01 |
Khe Cô-Châu Cường |
Cá mịt tròn |
DD |
|
|
2 |
P.HUONG-Ca02 |
Khe Cô-Châu Cường |
Cá bống đen bắc bộ |
DD |
|
|
3 |
P.HUONG-Ca05 |
Khe Cô-Châu Cường |
Cá miệng rộng hải nam |
DD |
|
|
4 |
P.HUONG-Ca08 |
Khe Cô-Châu Cường |
Cá bống đen bắc bộ |
DD |
|
|
5 |
P.HUONG-Ca10 |
Khe Cô-Châu Cường |
Cá miệng rộng hải nam |
DD |
|
|
6 |
P.HUONG-Ca11 |
Khe Cô-Châu Cường |
Cá miệng rộng hải nam |
DD |
|
|
7 |
P.HUONG-Ca13 |
Khe Cô-Châu Cường |
Cá miệng rộng hải nam |
DD |
|
|
8 |
P.HUONG-Ca17 |
Khe Hín Đoọng-Châu Cường |
Cá sỉnh/Cá mát |
DD |
|
|
9 |
P.HUONG-Ca19 |
Khe Hín Đoọng-Châu Cường |
Cá sỉnh/Cá mát |
DD |
|
|
10 |
P.HUONG-Ca21 |
Khe Hín Đoọng-Châu Cường |
Cá chày đất |
DD |
|
|
11 |
P.HUONG-Ca24 |
Khe Hín Đoọng-Châu Cường |
Cá mịt tròn |
DD |
|
|
12 |
P.HUONG-Ca25 |
Khe Hín Đoọng-Châu Cường |
Cá miệng rộng hải nam |
DD |
|
|
13 |
P.HUONG-Ca32 |
Khe Hín Đoọng-Châu Cường |
Cá miệng rộng hải nam |
DD |
|
|
14 |
P.HUONG-Ca41 |
Khe Hín Đoọng-Châu Cường |
Cá vây bằng đuôi dầy |
DD |
|
|
15 |
P.HUONG-Ca48 |
Khe Nây-Châu Cường |
Cá bống đen bắc bộ |
DD |
|
|
16 |
P.HUONG-Ca52 |
Khe Nây-Châu Cường |
Cá sỉnh/Cá mát |
DD |
|
|
17 |
P.HUONG-Ca56 |
Khe Nây-Châu Cường |
Cá vây bằng đuôi dầy |
DD |
|
|
18 |
P.HUONG-Ca57 |
Khe Nây-Châu Cường |
Cá vây bằng đuôi dầy |
DD |
|
|
19 |
P.HUONG-Ca59 |
Khe Nây-Châu Cường |
Cá bống đen bắc bộ |
DD |
|
|
20 |
P.HUONG-Ca60 |
Khe Nây-Châu Cường |
Cá bống đen bắc bộ |
DD |
|
|
21 |
P.HUONG Ca61 |
Khe Nây-Châu Cường |
Cá bống đen bắc bộ |
DD |
|
|
22 |
P.HUONG-Ca70 |
Khe Nây-Châu Cường |
Cá sỉnh/Cá mát |
DD |
|
|
23 |
P.HUONG-BS73 |
Khe Hín Đoọng-Châu Cường |
Rùa sa nhân |
|
EN |
IIB |
Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu bộ mẫu tiêu bản
Kết quả thống kê số lượng mẫu tiêu bản đã được số hóa theo nhóm sinh vật được thể hiện ở bảng sau.
TT |
Nhóm sinh vật |
Số lượng mẫu được số hóa |
1 |
Thực vật |
60 |
2 |
Cá |
71 |
3 |
Lưỡng cư |
12 |
4 |
Bò sát |
7 |
5 |
Chim |
3 |
6 |
Thú |
13 |
Tổng |
166 |
Các kết quả tổng hợp của hoạt động “Sưu tầm mẫu tiêu bản sinh vật rừng tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống” trên của đơn vị đã được Sở Nông nghiệp và PTNT Nghệ An phê duyệt tại Quyết định số 1123/QĐ-SNN.KHTC ngày 30 tháng 12 năm 2024.
Một số hình ảnh mẫu thu được trưng bày tại Nhà bảo tồn thiên nhiên Pù Huống:
Mẫu BS73: Rùa sa nhân
Mẫu BS74: Rắn hoa cỏ cổ đỏ
Mẫu Ca01: Cá mịt tròn
Mẫu Ca08: Cá bống đen bắc bộ
Mẫu Ca57: Cá vây bằng đuôi dầy
Mẫu Th99: Sóc mõm hung
Mẫu Th107: Sóc bụng xám
Mẫu Ch102: Cành cạch đen màu trắng
Mẫu PUHUONG - 006: Trai lý
Mẫu PUHUONG - 011: Mun
Mẫu PUHUONG - 032: Lá khôi
Mẫu PUHUONG - 047: Nghiến
Mẫu PUHUONG - 057: Nghiến
Người tổng hợp: Lê Thị Mai - Phòng Khoa học kỹ thuật & HTQT